Luật thành lập công ty cổ phần

Luật thành lập công ty cổ phần

Bạn đang muốn thành lập công ty cổ phần? Tuy nhiên bạn chưa hiểu rõ về các  thủ tục cấp giấy phép kinh doanh, các bước để thành lập công ty  và đặc biệt là những thông tin về luật thành lập công ty cổ phần. Công ty TNHH Tư vấn và Dịch vụ 24h chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm về những dịch vụ dành cho doanh nghiệp mới thành lập xin đưa ra một số thông tin hiểu về luật thành lập công ty cổ phần, cho bạn tham khảo, giúp bạn tiến hành việc thành lập công ty một cách thuận lợi hơn

 

Công ty cổ phần là gì?

 

          Trước hết chúng ta cần tìm hiểu thế nào là công ty cổ phần?  Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại một cách độc lập đối với các chủ thể sở hữu công ty cổ phần. Vốn của công ty sẽ được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia từ các nhà đầu tư thuộc tất cả các thành phần kinh tế. Tuy vậy để công ty cổ phần có thể hoạt động được, bạn cần hiểu rõ về luật thành lập doanh nghiệp, cụ thể là những thông tin về luật thành lập công ty cổ phần cần thiết

 

 

 

công ty cổ phần

 

 

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội ban hành luật thành lập doanh nghiệp

Điều 1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần

 

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

 

Điều 2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

 

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh quy định và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

2. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

3. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, cổ đông sáng lập hoặc của đại diện theo uỷ quyền của họ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

 

 

>>> Tư vấn: các thủ tục thành lập doanh nghiệp

Công ty TNHH Tư vấn và Dịch vụ 24h

 

Chuyên lập báo cáo tài chínhKế toán thuế trọn gói, Quyết toán thuế, Thành lập doanh nghiệpThay đổi đăng ký kinh doanh, Giải thể,  Mua bán, Sáp nhập công ty Chính xác, Nhanh chóng, Minh bạch.

( Vui lòng nhấc máy gọi cho chúng tôi để tư vấn dịch vụ miễn phí)

Liên hệ Hotline: 0917673366 / 0909 016 286 / 0989 195 703 / 04.66845153

0909.016.286